Visa kết hôn Hàn Quốc (hay visa F6 Hàn Quốc) là loại thị thực dành cho những người nước ngoài nhập cư kết hôn với công dân Hàn Quốc. Quá trình xin cấp visa này chưa bao giờ là dễ dàng, bởi những thủ tục, giấy tờ khá phức tạp. Những thông tin mà dịch vụ làm visa Hàn Quốc của Vietnam Booking cung cấp dưới đây hy vọng sẽ giúp ít cho quá trình xin visa đi Hàn Quốc kết hôn của bạn.
Visa kết hôn Hàn Quốc là gì?
Visa Hàn Quốc kết hôn hay còn được biết đến với một cái tên khác là visa F-6-1. Đây là diện thị thực dành cho công dân nước ngoài đã hoàn thành thủ tục kết hôn với công dân Hàn Quốc theo đúng như quy định pháp luật của 2 quốc gia cũng như là người đó đang có ý định sinh sống ở Hàn Quốc.
Loại thị thực này sẽ cho phép các bạn có quyền nhập cảnh 1 lần trong thời hạn 3 tháng tính từ ngày cấp. Bạn sẽ được phép lưu trú tại Hàn Quốc tối đa là 90 ngày. Khi hết thời hạn 90 ngày các bạn sẽ cần phải đăng ký chuyển đổi sang thẻ cư trú cho người nước ngoài cũng như là tiếp tục gia hạn thêm thời gian lưu trú.
Visa Hàn Quốc kết hôn hay còn được biết đến với một cái tên khác là visa F-6-1
Điều kiện để được cấp visa Hàn Quốc
Để xin visa kết hôn Hàn Quốc, người nộp đơn xin visa sẽ cần đáp ứng các điều kiện tiên quyết sau đây:
-
Các bạn phải cung cấp đầy đủ hồ sơ, giấy tờ nhằm mục đích để xin visa kết hôn Hàn Quốc
-
Chứng minh được khả năng giao tiếp bằng tiếng Hàn của bản thân thông qua các chứng chỉ, bằng cấp,…
-
Chứng minh được mối quan hệ hôn nhân, quá trình quen biết với vợ hoặc chồng là người Hàn Quốc của bạn
-
Vợ hoặc chồng người Hàn của bạn có thể chứng minh được năng lực tài chính của bản thân
-
Đáp ứng yêu cầu về sức khỏe và đạo đức. Cụ thể người nộp đơn xin thị thực không có tiền án, tiền sự, chưa từng vi phạm luật xuất nhập cảnh Hàn Quốc trong 5 năm gần đây
-
Người nộp đơn không thuộc đối tượng có nguy cơ gây ảnh hưởng đến lợi ích về kinh tế, an ninh của đất nước Hàn Quốc
Ngoài ra còn có điều kiện miễn một số hồ sơ khi xin visa kết hôn Hàn Quốc, các bạn cũng sẽ cần lưu ý như sau đây:
Giấy tờ được miễn |
Đối tượng miễn |
---|---|
Được miễn xác nhận thông tin về tín dụng và chứng chỉ giao tiếp tiếng Hàn |
Người xin visa có con chung với người mời hoặc là đang mang thai trên 20 tuần. |
Được miễn xác nhận thông tin về tín dụng |
Người mời và người xin thị thực đã đăng ký kết hôn sống trên 1 năm tại nước ngoài và trong 1 năm sống chung không phát sinh thu nhập tại Hàn Quốc. |
Được miễn chứng chỉ giao tiếp tiếng Hàn |
|
Giấy chứng nhận chương trình kết hôn quốc tế (Người mời) |
Trong trường hợp đã có con chung giữa người mời và người xin visa hoặc đang mang thai được trên 20 tuần |
Trường hợp người mời có những giấy tờ chứng minh tiến tới quan hệ hôn nhân với đối phương. Thông qua việc cư trú với visa dài hạn tại nước ngoài như là du học, cử đi làm việc hoặc trên 6 tháng tại nước của người nộp đơn xin visa. |
|
Người xin visa đã sinh sống hợp pháp trên 91 ngày tại Hàn Quốc. Cũng như đã nộp những hồ sơ chứng minh việc gặp gỡ với người mời. |
|
Giấy khám sức khỏe (Người mời và người xin visa) |
Trong trường hợp đã có con chung giữa người mời và người xin visa hoặc đang mang thai được trên 20 tuần |
Trường hợp người mời có những giấy tờ chứng minh tiến tới quan hệ hôn nhân với đối phương. Thông qua việc cư trú với visa dài hạn tại nước ngoài như là du học, cử đi làm việc hoặc trên 6 tháng tại nước của người nộp đơn xin visa. |
|
Người xin visa đã sinh sống hợp pháp trên 91 ngày tại Hàn Quốc. Cũng như đã nộp những hồ sơ chứng minh việc gặp gỡ với người mời. |
|
Lý lịch tư pháp số 2 (Người xin visa) |
Trong trường hợp đã có con chung giữa người mời và người xin visa hoặc đang mang thai được trên 20 tuần |
Trường hợp người mời có những giấy tờ chứng minh tiến tới quan hệ hôn nhân với đối phương. Thông qua việc cư trú với visa dài hạn tại nước ngoài như là du học, cử đi làm việc hoặc trên 6 tháng tại nước của người nộp đơn xin visa. |
|
Người xin visa đã sinh sống hợp pháp trên 91 ngày tại Hàn Quốc. Cũng như đã nộp những hồ sơ chứng minh việc gặp gỡ với người mời. |
Các đối tượng xin kết hôn Hàn Quốc
Để xin visa kết hôn Hàn Quốc, bạn cần thỏa mãn các điều kiện sau:
-
Bạn là công dân Việt Nam và đang sống ở nước ngoài
-
Bạn đã đủ tuổi kết hôn theo luật của Việt Nam và Hàn Quốc (18 tuổi cho nữ và 20 tuổi cho nam)
-
Bạn đã đăng ký kết hôn hợp pháp với người Hàn Quốc
-
Bạn có ý định duy trì cuộc sống hôn nhân và định cư lâu dài ở Hàn Quốc
Các loại visa visa kết hôn Hàn Quốc
Để xin visa kết hôn Hàn Quốc, bạn cần phải biết rõ loại visa nào phù hợp với trường hợp của mình. Có 4 loại visa Hàn Quốc kết hôn như sau:
-
Visa kết hôn thông thường: Dành cho những người đã kết hôn với công dân Hàn Quốc và chưa có con chung hoặc chưa có thai.
-
Visa kết hôn cho đối tượng đang có bầu: Dành cho những người đã kết hôn với công dân Hàn Quốc và đang mang thai con chung.
-
Visa kết hôn cho đối tượng đã có con chung: Dành cho những người đã kết hôn với công dân Hàn Quốc và đã sinh con chung.
-
Visa kết hôn cho đối tượng làm lại visa kết hôn: Dành cho những người đã từng xin visa F-6-1 Hàn Quốc nhưng bị từ chối hoặc bị thu hồi.
Mỗi loại thị thực kết hôn Hàn Quốc đều có yêu cầu về hồ sơ khác nhau, bạn cần chuẩn bị đầy đủ và chính xác để tránh bị trả lại hoặc bị từ chối. Tuy nhiên, tất cả các loại visa F-6-1 Hàn Quốc đều chỉ cho phép bạn nhập cảnh vào quốc gia này 1 lần trong vòng 03 tháng và ở lại tối đa 90 ngày. Nếu bạn muốn lưu trú lâu hơn, bạn phải đăng ký giấy phép tạm trú tại cơ quan có thẩm quyền của Hàn Quốc.
Có 4 loại visa Hàn Quốc kết hôn mà bạn cần biết
Chi phí xin visa kết hôn Hàn Quốc
Lệ phí để xin visa kết hôn Hàn Quốc bao gồm 2 loại, chính là:
-
Phí thị thực (được nộp cho Đại sứ quán Hàn Quốc): khoảng 30 USD tương đương 710.000 VNĐ. Các bạn nộp bằng tiền mặt theo tỷ giá ngân hàng Woori
-
Phí dịch vụ (nộp cho Trung tâm KVAC): khoảng 390.000 VNĐ, nộp bằng tiền mặt
Ngoài ra, các bạn còn có thể sẽ mất thêm các khoản phí khác khi xin thị thực kết hôn Hàn Quốc như:
Phí sử dụng dịch vụ tại Trung tâm:
-
Bao gồm các dịch vụ bưu gửi: Gửi trả – nhận kết quả tại nhà thông qua đường bưu điện:
-
Nội thành: 60.000 VND (được gửi trong 1 ngày làm việc)
-
Ngoại thành: 80.000 VND (được gửi trong 3 ngày làm việc)
-
-
Dịch vụ photo, in ấn tài liệu: 2.000 VND/ trang
-
Dịch vụ chụp ảnh: 50.000 VND cho 4 tấm theo tiêu chuẩn của Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc (chỉ áp dụng đối với KVAC tại TP Hồ Chí Minh chi nhánh 1 & 2)
Các chi phí xin visa kết hôn Hàn Quốc
Phí dịch thuật hồ sơ, giấy tờ (nếu có)
Trong trường hợp người nộp đơn sử dụng dịch vụ làm visa kết hôn Hàn Quốc qua đơn vị làm visa uy tín, chẳng hạn như Vietnam Booking, lệ phí visa Hàn Quốc sẽ là phí trọn gói. Điều này có nghĩa là chi phí báo sẽ bao gồm tất cả các khoản phí trên, cam kết không phát sinh thêm. Với kinh nghiệm trên 10 năm, Vietnam Booking sẽ giúp bạn thẩm định hồ sơ và đảm bảo tỷ lệ đậu cao nhất.
Hồ sơ chi tiết xin visa kết Hôn Hàn Quốc
Hồ sơ xin visa kết hôn Hàn Quốc diện visa F-6-1 sẽ có các trường hợp sau đây:
-
Hồ sơ xin visa kết hôn trong trường hợp thông thường
-
Hồ sơ xin visa kết hôn trong trường hợp đã và đang có bầu
-
Hồ sơ xin visa kết hôn trong trường hợp các bạn đã có con chung
-
Đăng ký lại visa kết hôn
Do đó, các bạn cần chọn đúng trường hợp của mình đang gặp nhằm để chuẩn bị hồ sơ theo yêu cầu.
Hồ sơ xin visa kết hôn thông thường
Phía người mời (phía Hàn Quốc):
-
Giấy chứng nhận cơ bản (nội dung thật chi tiết): Được làm trong 3 tháng gần nhất
-
Giấy chứng nhận quan hệ hôn nhân chi tiết: Được làm trong vòng 3 tháng gần nhất
-
Giấy chứng nhận quan hệ gia đình chi tiết: Được làm trong vòng 3 tháng gần nhất
-
Hộ tịch Hàn Quốc của cá nhân
-
Thư mời được đóng dấu cá nhân: Nội dung viết đầy đủ, lưu ý số điện thoại và email bên trong thư phải chính xác
-
Thư bảo lãnh (bản gốc): được làm trong 3 tháng gần nhất, có đóng dấu cá nhân
-
Giấy chứng nhận con dấu (bản gốc): Con dấu đồng dấu trong Thư mời và Thư bảo lãnh trong vòng 3 tháng gần nhất
-
Chứng chỉ kết hôn quốc tế nếu có
-
Giấy khám sức khỏe: Bao gồm khám sức khỏe tổng quát, HIV, giang mai, thần kinh ( trong 6 tháng gần nhất). Lưu ý chỉ nhận khám tại bệnh viện Hàn Quốc
-
Tường trình quen biết và giấy tờ chứng minh mối quan hệ. Ghi rõ quá trình quen biết nhau, cụ thể thời gian, địa điểm, hoàn cảnh, lí do,…
-
Giấy tờ liên quan đến việc cư trú của cá nhân
-
Người mời chính là chủ sở hữu của nhà ở: Giấy đăng ký cư trú và giấy đăng ký nhà đất Hàn Quốc
-
Trường hợp người mời là người thuê nhà: Giấy đăng ký cư trú, hợp đồng thuê nhà và giấy đăng ký nhà đất Hàn Quốc
-
Trường hợp người thuê nhà là bố mẹ, anh chị em của người mời: Giấy đăng ký cư trú, hợp đồng thuê nhà và giấy đăng ký nhà đất, giấy chứng minh quan hệ với người đang thuê nhà
Chú ý là địa chỉ của các hồ sơ phải thống nhất:
-
Chứng nhận thu nhập thông qua giấy xác nhận thu nhập của 1 năm gần nhất). Trong trường hợp nếu như bạn không có thu nhập thì phải đưa ra “Giấy chứng nhận sự thật”
-
Hồ sơ chứng minh nghề nghiệp và thu nhập: Để chứng minh nghề nghiệp và thu nhập, các bạn sẽ cần cung cấp các loại hồ sơ sau đây tùy theo trường hợp của bạn:
-
Nếu bạn là nhân viên công ty, bạn cần có:
-
Giấy xác nhận nhân viên, do công ty nơi bạn làm việc cấp.
-
Giấy phép đăng ký kinh doanh của công ty nơi bạn làm việc.
-
Giấy xác nhận tư cách bảo hiểm, do công ty nơi bạn làm việc hoặc cơ quan bảo hiểm xã hội cấp, trong vòng 1 năm trở lại.
-
-
-
Nếu bạn là người kinh doanh, bạn cần có:
-
Giấy phép đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp mà bạn là chủ hoặc đối tác.
-
Chứng từ nộp thuế, do cơ quan thuế cấp, trong vòng 1 năm trở lại.
-
Giấy xác nhận tư cách bảo hiểm và chứng từ đóng bảo hiểm, do cơ quan bảo hiểm xã hội cấp, trong vòng 1 năm trở lại.
-
-
Nếu bạn là người làm nông/ ngư nghiệp, bạn cần có:
-
Sổ đất nông nghiệp hoặc Chứng nhận tàu biển, do cơ quan có thẩm quyền cấp.
-
Giấy tờ liên quan đến hoạt động làm nông/ ngư nghiệp, như giấy chứng nhận tham gia hợp tác xã, giấy xác nhận của UBND xã/ phường/ thị trấn về việc làm nông/ ngư nghiệp,...
-
Giấy xác nhận buôn bán nông thủy sản, do UBND xã/ phường/ thị trấn hoặc tổ chức liên quan cấp.
-
Xác nhận tư cách bảo hiểm y tế và chứng từ đóng bảo hiểm y tế, do cơ quan bảo hiểm y tế cấp, trong vòng 1 năm trở lại.
-
-
Nếu bạn là người làm công nhật, bạn cần có:
-
Giấy xác nhận của người đại diện nơi bạn làm việc, ghi rõ thời gian và mức lương của bạn.
-
Bảng kê lương chi tiết, do người đại diện nơi bạn làm việc hoặc ngân hàng gửi tiền lương cho bạn cấp.
-
Xác nhận tư cách bảo hiểm y tế và chứng từ đóng bảo hiểm y tế, do cơ quan bảo hiểm y tế cấp, trong vòng 1 năm trở lại.
-
-
Nếu bạn có thu nhập khác, bạn cần có:
-
Giấy tờ liên quan đến tài sản (bất động sản, tiền tiết kiệm, bảo hiểm, chứng khoán, tài khoản,...) và nguồn thu nhập (từ doanh nghiệp, cho thuê,...) của bạn.
-
-
Trường hợp đã nộp đầy đủ hồ sơ nhưng vẫn chưa đủ điều kiện về thu nhập, bạn có thể sử dụng thu nhập và tài sản của gia đình trực hệ có tên trong giấy đăng ký cư trú kèm Đơn xin bổ sung điều kiện về tài sản và thu nhập của gia đình.
-
Bạn cũng cần có Chứng minh thư và Hộ chiếu (có chữ ký người mang hộ chiếu) (bản sao) để xác minh danh tính của bạn.
Trong trường hợp nếu các bạn kết hôn thông qua người giới thiệu:
-
Thông qua một công ty môi giới kết hôn quốc tế:
-
Giấy giới thiệu của trung tâm môi giới được đóng dấu cá nhân bên trong
-
Bản photo giấy phép hoạt động hợp pháp của trung tâm môi giới
-
Giấy xác nhận về đăng ký kinh doanh của công ty môi giới mà bạn sử dụng dịch vụ
-
Giấy chứng nhận có đóng dấu cá nhân của đại diện phía trung tâm môi giới
-
-
Thông qua người quen giới thiệu
-
Giấy giới thiệu của người giới thiệu giới thiệu mai mối
-
Giấy xác nhận theo mẫu có dấu cá nhân
-
Giấy chứng minh nhân dân của Hàn Quốc và thẻ cư trú người nước ngoài
-
Giấy chứng nhận quan hệ hôn nhân của bạn và vợ/chồng
-
Phía người được mời (phía Việt Nam)
-
Hộ chiếu gốc phải còn thời hạn 6 tháng trở lên
-
Đơn xin cấp visa kết hôn Hàn Quốc có dán ảnh. Ảnh phải chụp trên nền trắng 3,5×4,5 chụp trong vòng 6 tháng gần nhất
-
Ảnh cưới của bạn (được chụp tại lễ cưới và ảnh hẹn hò): tối thiểu 5 tấm
-
Giấy khai sinh được dịch thuật tiếng Anh hoặc Hàn được công chứng tư pháp trong vòng 3 tháng gần nhất
-
Sổ hộ khẩu được dịch thuật tiếng Anh/ Hàn công chứng tư pháp trong vòng 3 tháng gần nhất
-
Bản khai kết hôn của bạn
-
Bản tường trình dẫn đến việc kết hôn của 2 bạn được dịch thuật tiếng Anh/ Hàn trong vòng 3 tháng gần nhất
-
Lý lịch tư pháp số 2 được Sở tư pháp cấp tỉnh hoặc thành phố tại Việt Nam cấp. Bao gồm bản gốc và dịch thuật tiếng Anh hoặc Hàn được công chứng tư pháp trong vòng 3 tháng gần nhất
-
Giấy khám sức khỏe của bạn (bao gồm khám thần kinh+HIV+bệnh giang mai)
-
Giấy khám sức khỏe lao phổi (do Bệnh viện mà Đại sứ quán chỉ định)
-
Các bằng cấp, chứng chỉ giao tiếp của bạn
-
Chứng minh thư và hộ chiếu có chữ ký người mang hộ chiếu, nộp bản sao
-
Nội dung tin nhắn trò chuyện của 2 vợ chồng qua các ứng dụng chat messenger hoặc kakaotalk,…: ít nhất là 5 tấm
-
Người xin visa cũng sẽ phải đáp ứng 1 trong 2 điều kiện dưới đây:
-
Phải có chứng chỉ sơ cấp Topik 1 trở lên
-
Chứng chỉ học tiếng Hàn trên 120 giờ học. Chứng chỉ này sẽ được cấp bởi Trung tâm ngoại ngữ hoặc cơ quan giáo dục được chỉ định.
Kết hôn với người Hàn Quốc thông thường bạn cần chuẩn bị giấy tờ thật đầy đủ
* Một số đối tượng được miễn Chứng chỉ kết hôn quốc tế:
-
Người đã lưu trú tại quốc gia của vợ hoặc chồng người nước ngoài trên 6 tháng hoặc là lưu trú với mục đích du học, làm việc… tại đất nước thứ 3. Đồng thời các bạn có thể chứng minh được quan hệ dẫn tới việc kết hôn với vợ/chồng người nước ngoài trong thời gian trên.
-
Vợ chồng người nước ngoài đã đăng ký và lưu trú hợp pháp trên 91 ngày tại Hàn Quốc. Đồng thời có thể chứng minh được mối quan hệ yêu đương dẫn tới việc kết hôn với công dân người Hàn Quốc trong thời gian trên.
-
Trường hợp các bạn đang mang bầu hoặc đã có con chung hoặc là các trường hợp nhân đạo khác.
* Người được miễn Chứng chỉ kết hôn quốc tế cũng sẽ được miễn:
-
Lý lịch tư pháp số 2 của vợ hoặc chồng người nước ngoài.
-
Giấy khám sức khỏe của vợ hoặc chồng người Hàn Quốc.
-
Giấy khám sức khỏe của vợ hoặc chồng người nước ngoài tuy nhiên không được miễn Giấy khám lao phổi.
Hồ sơ xin visa kết hôn Hàn Quốc trong trường hợp đã có bầu
Phía người mời (phía Hàn Quốc):
-
Giấy chứng nhận cơ bản (nội dung thật chi tiết): Được làm trong 3 tháng gần nhất
-
Giấy chứng nhận quan hệ hôn nhân chi tiết: Được làm trong vòng 3 tháng gần nhất
-
Giấy chứng nhận quan hệ gia đình chi tiết: Được làm trong vòng 3 tháng gần nhất
-
Hộ tịch Hàn Quốc của cá nhân
-
Thư mời được đóng dấu cá nhân: nội dung viết đầy đủ, lưu ý số điện thoại và email bên trong thư phải chính xác
-
Thư bảo lãnh (bản gốc): Được làm trong 3 tháng gần nhất, có đóng dấu cá nhân
-
Giấy chứng nhận con dấu (bản gốc): Con dấu đồng dấu trong Thư mời và Thư bảo lãnh trong vòng 3 tháng gần nhất
-
Những giấy tờ liên quan đến việc cư trú: Như mục A
-
Các hồ sơ về chứng nhận nghề nghiệp hoặc thu nhập: Như mục A
-
Hồ sơ chứng minh năng lực tài chính: Như như mục A
-
Chứng minh thư và hộ chiếu có chữ ký người mang hộ chiếu (yêu cầu bản sao)
Phía người được mời (phía Việt Nam):
-
Hộ chiếu gốc phải còn thời hạn 6 tháng trở lên
-
Đơn xin cấp visa có dán ảnh. Ảnh phải chụp trên nền trắng 3,5×4,5 chụp trong vòng 6 tháng gần nhất
-
Ảnh cưới của bạn (được chụp tại lễ cưới và ảnh hẹn hò): Tối thiểu 5 tấm
-
Giấy khai sinh được dịch thuật tiếng Anh hoặc Hàn được công chứng tư pháp trong vòng 3 tháng gần nhất
-
Sổ hộ khẩu được dịch thuật tiếng Anh/ Hàn công chứng tư pháp trong vòng 3 tháng gần nhất
-
Bản khai kết hôn
-
Bản tường trình dẫn đến việc kết hôn (dịch thuật tiếng Anh/ Hàn công chứng tư pháp trong vòng 3 tháng gần nhất)
-
Các bằng cấp, chứng chỉ giao tiếp
-
Chứng minh thư và hộ chiếu có chữ ký người mang hộ chiếu, nộp bản sao
-
Nội dung tin nhắn trò chuyện của 2 vợ chồng qua các ứng dụng chat messenger hoặc kakaotalk,…: ít nhất là 5 tấm
-
Người xin visa cũng sẽ phải đáp ứng 1 trong 2 điều kiện dưới đây :
-
Phải có chứng chỉ sơ cấp Topik 1 trở lên
-
Chứng chỉ học tiếng Hàn trên 120 giờ học. Chứng chỉ này sẽ được cấp bởi Trung tâm ngoại ngữ hoặc cơ quan giáo dục được chỉ định.
Hộ chiếu gốc phải còn thời hạn khi xin visa kết hôn Hàn Quốc
Hồ sơ xin visa Hàn Quốc kết hôn trong trường hợp đã có con chung
Phía người mời (phía Hàn Quốc):
-
Giấy chứng nhận cơ bản (nội dung thật chi tiết): Được làm trong 3 tháng gần nhất
-
Giấy chứng nhận quan hệ hôn nhân chi tiết: Được làm trong vòng 3 tháng gần nhất
-
Giấy chứng nhận quan hệ gia đình chi tiết: Được làm trong vòng 3 tháng gần nhất
-
Hộ tịch Hàn Quốc của cá nhân
-
Thư mời được đóng dấu cá nhân: nội dung viết đầy đủ, lưu ý số điện thoại và email bên trong thư phải chính xác
-
Thư bảo lãnh (bản gốc): được làm trong 3 tháng gần nhất, có đóng dấu cá nhân
-
Giấy chứng nhận con dấu (bản gốc): Con dấu đồng dấu trong Thư mời và Thư bảo lãnh 3 tháng gần nhất
-
Giấy chứng nhận cơ bản của các con của bạn
-
Giấy chứng nhận quan hệ gia đình của con bạn có tên đầy đủ của bố và mẹ
Trong trường hợp con đã có quốc tịch Hàn Quốc:
-
Giấy tờ liên quan đến việc cư trú: Như mục A
-
Chứng nhận nghề nghiệp/ thu nhập: Như mục A
-
Hồ sơ chứng minh năng lực tài chính: Như như mục A
-
Chứng minh thư và hộ chiếu (có chữ ký người mang hộ chiếu) (bản sao)
Phía người được mời (phía Việt Nam):
-
Hộ chiếu gốc (còn hạn 6 tháng trở lên)
-
Đơn xin cấp visa (dán ảnh nền trắng 3,5×4,5 chụp trong vòng 6 tháng gần nhất.)
-
Giấy khai sinh (dịch thuật tiếng Anh/ Hàn công chứng tư pháp trong vòng 3 tháng gần nhất)
-
Sổ hộ khẩu (dịch thuật tiếng Anh/ Hàn công chứng tư pháp trong vòng 3 tháng gần nhất)
-
Bản khai kết hôn
-
Giấy khám sức khỏe lao phổi (Bệnh viện do Đại sứ quán chỉ định)
-
Chứng minh thư và hộ chiếu (có chữ ký người mang hộ chiếu) (bản sao)
Đơn xin visa kết hôn Hàn Quốc
Đăng ký lại visa kết hôn Hàn Quốc
Phía người mời (phía Hàn Quốc):
-
Giấy chứng nhận cơ bản (chi tiết): 3 tháng gần nhất
-
Giấy chứng nhận quan hệ hôn nhân (chi tiết): 3 tháng gần nhất
-
Giấy chứng nhận quan hệ gia đình (chi tiết): 3 tháng gần nhất
-
Hộ tịch Hàn Quốc
-
Thư mời (đóng dấu cá nhân): Viết đầy đủ nội dung, lưu ý số điện thoại và email
-
Thư bảo lãnh (bản gốc): 3 tháng gần nhất, có đóng dấu cá nhân
-
Giấy chứng nhận con dấu (bản gốc): Con dấu đồng dấu trong Thư mời và Thư bảo lãnh 3 tháng gần nhất
-
Bản tường trình lý do đăng ký lại visa kết hôn
-
Giấy tờ liên quan đến việc cư trú: Như mục A
-
Chứng nhận nghề nghiệp/ thu nhập: Như mục A
-
Hồ sơ chứng minh năng lực tài chính: Như như mục A
-
Chứng minh thư và hộ chiếu (có chữ ký người mang hộ chiếu) (bản sao)
Phía người được mời (phía Việt Nam):
-
Hộ chiếu gốc (còn hạn 6 tháng trở lên)
-
Đơn xin cấp visa (dán ảnh nền trắng 3,5×4,5 chụp trong vòng 6 tháng gần nhất.)
-
Giấy khai sinh (dịch thuật tiếng Anh/ Hàn công chứng tư pháp trong vòng 3 tháng gần nhất)
-
Sổ hộ khẩu (dịch thuật tiếng Anh/ Hàn công chứng tư pháp trong vòng 3 tháng gần nhất)
-
Bản khai kết hôn
-
Giấy khám sức khỏe lao phổi (Bệnh viện do Đại sứ quán chỉ định)
-
Visa hoặc chứng minh thư người nước ngoài đã được cấp trước đây
-
Chứng minh thư và hộ chiếu (có chữ ký người mang hộ chiếu) (bản sao)
Hồ sơ đăng ký lại visa kết hôn Hàn Quốc
Hướng dẫn quy trình thủ tục xin visa kết hôn Hàn Quốc
Bước 1: Xác định diện visa kết hôn phù hợp
Như đã đề cập, hồ sơ xin visa kết hôn Hàn Quốc sẽ thay đổi theo từng diện. Hiện có 4 diện là visa kết hôn thông thường, visa kết hôn với người đang có bầu, với người đã có con chung và với người đăng ký lại visa kết hôn.
Đầu tiên bạn cần xác định diện thị thực phù hợp để chuẩn bị bộ hồ sơ chính xác.
Bước 2: Điền đơn xin thị thực kết hôn Hàn Quốc
Sau khi điền đơn xong, bạn vui lòng in ra, dán ảnh và ký tên. Dowload mẫu đơn: Tại đây
Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ cho từng diện theo checklist ở trên của Vietnam Booking
Bước 4: Đặt lịch hẹn trực tuyến
Bạn có thể đặt lịch hẹn nộp hồ sơ trực tuyến khi xin visa kết hôn tại KVAC Hà Nội và KVAC TP Hồ Chí Minh (chi nhánh 2).
Với đương đơn nộp hồ sơ tại Tổng lãnh sự quán Đà Nẵng có thể bỏ qua bước này.
Cách đặt lịch hẹn trực tuyến:
Truy cập vào https://sgn.visaforkorea-hc.com/ > Thiết lập ngày đặt hẹn và giờ đặt hẹn > Nhập các thông tin cơ bản > Đồng ý sử dụng dịch vụ và nhấn đăng ký.
Lưu ý:
-
Tại KVAC Hà Nội: Bạn có thể đặt lịch hẹn ít nhất trước 2 ngày và lâu nhất là trước 2 tháng kể từ ngày đăng ký.
-
Tại KVAC: Bạn có thể đặt lịch hẹn từ ngày tiếp theo kể từ ngày đăng ký, không thể đăng ký lịch hẹn trong ngày.
Nếu không có nhu cầu đặt lịch hẹn trực tuyến, bạn có thể đến lấy số tại Trung tâm và xếp hàng đến lượt như bình thường.
08 bước xin visa kết hôn Hàn Quốc
Bước 5: Nộp hồ sơ xin visa tại Trung tâm KVAC phù hợp với hộ khẩu của bạn
Khi đến nộp hồ sơ, bạn cần mang theo:
-
Đầy đủ hồ sơ, giấy tờ đã chuẩn bị
-
Phiếu đặt lịch hẹn đã in ra (nếu đặt lịch hẹn)
-
Điện thoại có tin nhắn thông báo lịch hẹn nhận được từ trung tâm (nếu đặt lịch hẹn)
Bước 6: Thanh toán lệ phí visa Hàn Quốc kết hôn
Bạn tiến hành thanh toán lệ phí visa bằng tiền mặt (bao gồm phí nộp cho Đại sứ quán và phí dịch vụ Trung tâm) theo bảng chi phí chi tiết ở trên.
Bước 7: Kiểm tra kết quả visa Hàn Quốc
Trong thời gian chờ đợi kết quả, bạn có thể truy cập https://www.visa.go.kr/openPage.do?MENU_ID=10301 để cập nhật trạng thái thường xuyên.
Bước 8: Nhận lại visa cùng hộ chiếu
Sau khi có kết quả, bạn sẽ nhận được thông báo qua SMS. Bạn có thể đến Trung tâm nhận lại hộ chiếu và visa bất cứ lúc nào trong giờ làm việc.
Lưu ý: đối với visa kết hôn, không được nộp hộ hồ sơ và lấy hộ kết quả.
Địa chỉ nộp hồ sơ xin visa kết hôn Hàn Quốc
Đại sứ quán Hàn Quốc tại Hà Nội và Tổng lãnh sự quán TP Hồ Chí Minh sẽ không tiếp nhận hồ sơ xin visa kết hôn Hàn Quốc mà chỉ cấp thị thực, trừ lãnh sự quán Hàn Quốc tại Đà Nẵng. Trung tâm Trung tâm đăng ký visa Hàn Quốc (viết tắt KVAC) sẽ là đơn vị tiếp nhận hồ sơ xin thị thực vkết hôn Hàn Quốc.
► Địa chỉ nộp hồ sơ xin visa Hàn Quốc tại Hà Nội
Đây là địa chỉ nộp hồ sơ xin visa Hàn Quốc cho công dân Việt Nam Đối có hộ khẩu từ Đà Nẵng trở ra Bắc.
-
Địa chỉ: Tầng 12, Tòa nhà văn phòng Discovery Complex, 302 Đường Cầu Giấy, Dịch Vọng, Cầu Giấy
-
Thời gian tư vấn: 08:30 – 17:30 (Thứ hai ~ thứ sáu / Nghỉ thứ 7, chủ nhật và các ngày lễ, Tết theo quy định)
-
Email: [email protected]
Thời gian đăng ký visa |
Thời gian trả kết quả visa |
---|---|
Cá nhân: 09:00 - 17:00 (Ngày thường) Công ty dịch vụ: 09:00 - 17:00 (Ngày thường) |
Cá nhân: 10:30 - 17:30 (Ngày thường) Công ty dịch vụ: 10:30 - 17:30 (Ngày thường) |
* Nghỉ thứ bảy, chủ nhật và các ngày lễ, Tết theo quy định |
► Địa chỉ nộp hồ sơ visa Hàn Quốc tại Đà Nẵng
Tất cả đương đơn có hộ khẩu tại 4 tỉnh thành: Đà Nẵng, Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi sẽ nộp hồ sơ xin visa du lịch Hàn Quốc tại Tổng lãnh sự quán Đà Nẵng.
-
Địa chỉ: Tầng 3-4, Lô A1-2, Đường Chương Dương, Phường Khuê Mỹ, Quận Ngũ Hành Sơn, Thành phố Đà Nẵng, Việt Nam
-
Email: [email protected]
► Địa chỉ nộp hồ sơ visa Hàn Quốc tại thành phố Hồ Chí Minh
Đây là địa chỉ nộp hồ sơ xin visa Hàn Quốc cho công dân Việt Nam có hộ khẩu từ Đà Nẵng trở vào các tỉnh phía Nam.
Hiện tại, ở Hồ Chí Minh có 02 trung tâm đăng ký visa Hàn Quốc KVAC, mỗi trung tâm sẽ tiếp nhận hồ sơ xin các loại visa khác nhau. Với visa kết hôn Hàn Quốc, bạn sẽ nộp hồ sơ tại Trung tâm đăng ký visa Hàn Quốc tại TP HCM cơ sở 2.
-
Địa chỉ: 253 Điện Biên Phủ, Phường 7, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh
-
Thời gian tư vấn: 9:00 – 19:00 thứ 2 đến thứ 6
-
Email: [email protected]
Thời gian đăng ký visa |
Thời gian trả kết quả visa |
---|---|
Cá nhân: 08:30 - 16:30 (Ngày thường) Công ty dịch vụ: Không |
Cá nhân: 13:00 - 17:00 (Ngày thường) Công ty dịch vụ: Không |
* Nghỉ thứ bảy, chủ nhật và các ngày lễ, Tết theo quy định |
Update mới nhất: Bắt đầu từ ngày 18/12/2023, đương đơn xin visa Hàn Quốc tại TP. Hồ Chí Minh sẽ nộp tại chi nhánh 2, áp dụng cho tất cả các loại visa.
Lãnh sự quán Hàn Quốc tại Việt Nam
Thời gian xử lý hồ sơ xin visa kết hôn Hàn Quốc là bao lâu?
Để xin visa kết hôn Hàn Quốc, bạn cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và gửi cho Đại sứ quán/ Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc. Thời gian xét duyệt hồ sơ thường là 31 ngày làm việc, tính từ ngày nộp hồ sơ. Ngày làm việc chỉ bao gồm thứ 2 đến thứ 6, không tính ngày nghỉ cuối tuần và lễ tết. Nếu Đại sứ quán/ Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc cần thêm thông tin hoặc muốn phỏng vấn bạn, thời gian xét duyệt có thể kéo dài hơn. Bạn nên lưu ý điều này khi lên kế hoạch cho chuyến đi của mình.
Các lưu ý khi bạn đi xin visa kết hôn Hàn Quốc
Dưới đây sẽ có một số lưu ý khi bạn xin visa kết hôn Hàn Quốc:
-
Các loại giấy tờ bắt buộc do bên phía Hàn Quốc cung cấp phải là bản gốc, cấp không quá 3 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. Phía Việt Nam, giấy tờ dịch công chứng có giá trị trong 6 tháng.
-
Hồ sơ xin thị thực kết hôn Hàn Quốc được xét duyệt trong thời gian rất dài, do đó đây chính là loại visa được phía Hàn xét duyệt rất chặt chẽ. Thông thường sẽ mất từ 30-40 ngày kể từ lúc nộp hồ sơ mới có kết quả visa.
-
Nếu cần xác minh một số thông tin, Đại sứ quán/ Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc có thể yêu cầu người xin visa tham gia 1 buổi phỏng vấn. Khi đi phỏng vấn đương đơn cần mang theo chứng minh thư hoặc thẻ căn cước công dân. Nội dung phỏng vấn chủ yếu cần chứng minh một số vấn đề:
-
Lý do hai bạn quen nhau là gì?
-
Ai là người giới thiệu cho các bạn quen biết với nhau?
-
Người giới thiệu đó có mối quan hệ như thế nào với các bạn?
-
Lần đầu gặp nhau là khi nào, ở đâu, vào lúc mấy giờ?
-
Khi gặp nhau, bạn và hôn phu hoặc hôn thê mặc áo màu gì?
-
Gặp nhau trong bao lâu? Nói chuyện gì với nhau? Có ai làm chứng không? Có nắm tay nhau không?
-
Mục đích xin visa kết hôn của các bạn là gì?
-
Sau khi quen nhau, sau bao lâu thì mối quan hệ thân thiết hơn?
-
Yêu nhau lúc nào? Cầu hôn lúc nào? Đám cưới, đám hỏi diễn ra vào ngày nào? Ở đâu?
-
Nhà chồng có bao nhiêu thành viên?
-
Vợ chồng bạn bao lâu sẽ gặp nhau 1 lần?
-
Chồng/ vợ bạn hiện tại làm việc ở đâu? Nơi ở hiện tại? Có sở thích gì không?,…
-
Một số lưu ý cần nhớ khi làm visa kết hôn Hàn Quốc
Khi phỏng vấn bạn các bạn cần trả lời đúng sự thật, không bịa đặt. Bởi vì lãnh sự quán sẽ kiểm tra thông tin qua hồ sơ, giấy tờ của bạn. Nếu biết là các bạn giả dối, Đại sứ quán sẽ đánh trượt visa ngay lập tức.
Câu hỏi thường gặp về vấn đề xin visa kết hôn Hàn Quốc
1. Các bệnh viện do Đại sứ quán chỉ định để khám lao phổi khi xin visa kết hôn Hàn Quốc là các bệnh viện nào?
Bạn có thể tham khảo các bệnh viện được Đại sứ quán chỉ định khám lao phổi làm visa kết hôn tại: https://visaforkorea-vt.com/customercenter/notice/view/398
2. Có được nộp hộ hồ sơ xin visa kết hôn Hàn Quốc không?
Không. Người đăng ký xin visa kết hôn kết hôn cần đến nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm KVAC hoặc Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc.
3. Các chứng chỉ ngoại ngữ của vợ/chồng người Việt Nam có thời hạn trong bao lâu?
Các chứng chỉ ngoại ngữ của vợ/chồng người Việt Nam có thời hạn trong 2 năm kể từ ngày cấp.
Giải đáp các câu hỏi thường gặp về vấn đề xin visa kết hôn Hàn Quốc
Dịch vụ làm visa Hàn Quốc uy tín tại Việt Nam Booking
Dịch vụ làm visa Hàn Quốc uy tín tại Việt Nam Booking là một trong những đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực cung cấp các dịch vụ liên quan đến visa Hàn Quốc cho khách hàng tại Việt Nam. Chúng tôi có đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, nhiệt tình và giàu kinh nghiệm, sẵn sàng hỗ trợ bạn trong mọi bước thủ tục xin visa.
Bạn chỉ cần cung cấp cho chúng tôi các giấy tờ cần thiết, chúng tôi sẽ lo mọi việc còn lại, từ việc lên kế hoạch cho chuyến đi, đặt vé máy bay, khách sạn, đến việc hoàn thiện hồ sơ và nộp lãnh sự quán. Với dịch vụ của chúng tôi, bạn sẽ tiết kiệm được thời gian, chi phí và công sức, đồng thời có được visa Hàn Quốc nhanh chóng và dễ dàng.
Dịch vụ làm visa Hàn Quốc uy tín, tiện lợi cùng Vietnam Booking
Hãy liên hệ với chúng tôi ngay để được tư vấn và báo giá chi tiết, theo các hình thức sau đây:
📲 Hotline: 1900 3498
📲 Tổng đài hỗ trợ gọi từ nước ngoài về Việt Nam: +8428 7303 6167
📌 Thành phố Hồ Chí Minh:
164 Lê Thánh Tôn, Phường Bến Thành, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
190-192 Trần Quý, Phường 6, Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh.
📌 Đà Nẵng: 12 Phạm Phú Thứ, Hải Châu 1, Hải Châu, Đà Nẵng.
📌 Hà Nội: 30 Phan Chu Trinh, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Visa kết hôn Hàn Quốc là một cơ hội để bạn sống và làm việc tại Hàn Quốc, một trong những quốc gia phát triển và hiện đại nhất châu Á. Tuy nhiên, bạn cũng cần chuẩn bị tinh thần để thích nghi với văn hóa, ngôn ngữ và phong tục của đất nước này. Bạn cũng cần tôn trọng và yêu thương người bạn đời của mình, không vì mục đích lợi dụng hay gian lận. Trong quá trình xin visa Hàn Quốc bạn gặp phải trở ngại nào, hãy gọi ngay cho chúng tôi qua hotline 1900 3498 để được tư vấn chi tiết nhất. Chúc bạn thành công trong việc xin visa kết hôn Hàn Quốc nhé!